Trường TH Xóm Bằng, xã Bắc Sơn, huyện Thuận Bắc.
(Ảnh: Văn Miên- Nguồn báo điện tử Ninh Thuận)
1.1/- Giáo dục:
- Toàn huyện có 25 trường/327 lớp học. Trong đó: Mẫu giáo 06 trường/62 lớp; Tiểu học 11 trường/182 lớp; THCS 07 trường/65 lớp; THPT 01 trường/12 lớp và 01 trường phổ thông Dân tộc Nội trú/06 lớp.
- Chỉ tiêu huy động số học sinh ra lớp năm học 2011 – 2012 trên địa bàn toàn huyện là 7.328 học sinh, trong đó:
+ Mẫu giáo: 1.315 học sinh.
+ Tiểu học: 4.051 học sinh.
+ THCS: 1.962 học sinh.
- Trường THPT Phan Bội Châu: Tổng số học sinh là 443/12 lớp (trong đó: Khối lớp 12: 01 lớp/40 học sinh; Khối lớp 11: 04 lớp/164 học sinh; Khối lớp 10: 07 lớp/239 học sinh.
- Có 06 trường được công nhận đạt chuẩn quốc gia (03 trường THCS và 03 trường Tiểu học).
- Toàn huyện có 6/6 xã đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục THCS.
- Huyện được công nhận đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục THCS.
- 6/6 xã đều có Trung tâm học tập cộng đồng.
- Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn đạt 100 %.
1.2/- Hộ nghèo – giải quyết việc làm:
- Tổng số hộ nghèo đầu năm 2011: 2.045hộ/9.646khẩu, chiếm tỷ lệ 23,57%.
- Tổng số hộ nghèo đầu năm 2012: 1.868hộ/8.607khẩu, chiếm tỷ lệ 21,01%.
Trong đó:
+ Công Hải: 133 hộ/547 khẩu, chiếm tỷ lệ 7,86% (trong đó: Thôn Hiệp Thành 04 hộ/17 khẩu; thôn Xóm Đèn 21 hộ/101 khẩu; Kà Rôm 25 hộ/ 103 khẩu; Hiệp Kiết 09 hộ/ 26 khẩu; Suối Giếng 37 hộ/140 khẩu; Suối Vang 37 hộ/ 160 khẩu).
+ Lợi Hải: 604 hộ/2.806 khẩu, chiếm tỷ lệ 23,2% (trong đó: Thôn Bà Râu 1 có 112 hộ/ 552 khẩu; Bà Râu 2 có 101 hộ/ 457 khẩu; Kiền Kiền 1 có 15 hộ/59 khẩu; Kiền Kiền 2 có 56 hộ/268 khẩu; Ấn Đạt 162 hộ/734 khẩu; Suối Đá 158 hộ/ 736 khẩu).
+ Bắc Phong: 145 hộ/483 khẩu, chiếm tỷ lệ 9,01% (trong đó: Thôn Ba Tháp 21 hộ/ 66 khẩu; Gò Sạn 21 hộ/70 khẩu; Mỹ Nhơn 103 hộ/ 347 khẩu).
+ Bắc Sơn: 487 hộ/ 2.645 khẩu, chiếm tỷ lệ 32,84% (trong đó: Bỉnh Nghĩa 136hộ/851 khẩu; Láng Me 24 hộ/106 khẩu; Xóm Bằng 327 hộ/1.688 khẩu).
+ Phước Kháng: 171 hộ/755 khẩu, chiếm tỷ lệ 34,48% (trong đó: Thôn Đá Mài Trên 40 hộ/176 khẩu; Đá Mài Dưới 36 hộ/ 155 khẩu; Cầu Đá 34 hộ/150 khẩu; Đá Liệt 38 hộ/ 173 khẩu; Suối Le 23 hộ/ 101 khẩu).
+ Phước Chiến: 328 hộ/1.371 khẩu, chiếm tỷ lệ 32,67% (trong đó: Đầu Suối A có 54 hộ/211 khẩu; Đầu Suối B có 33 hộ/ 140 khẩu; Ma Trai 66 hộ/279 khẩu; Tập Lá 50 hộ/ 211 khẩu; Động Thông 125 hộ/530 khẩu).
- Tổng số hộ cận nghèo đầu năm 2012: 965 hộ/4.410 khẩu, chiếm tỷ lệ 10,85 %.
Trong đó:
+ Công Hải: 214 hộ/841 khẩu, chiếm tỷ lệ 12,64%.
+ Lợi Hải: 349 hộ/1.835 khẩu, chiếm tỷ lệ 13,4%.
+ Bắc Phong: 80 hộ/289 khẩu, chiếm tỷ lệ 4,97%.
+ Bắc Sơn: 84 hộ/ 434 khẩu, chiếm tỷ lệ 5,66%.
+ Phước Kháng: 136 hộ/654 khẩu, chiếm tỷ lệ 27,42%.
+ Phước Chiến: 102 hộ/1.357 khẩu, chiếm tỷ lệ 10,16%.
- Giải quyết việc làm bình quân hàng năm: 1.030 lao động.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 25%.
1.3/- Y tế:
- Toàn huyện có 78 cán bộ y tế (trong đó có 11 bác sỹ); 6/6 Trạm y tế đều có bác sỹ; 29/29 thôn đều có cán bộ y tế thôn bản.
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2010 giảm còn: 1,24%; năm 2011 giảm còn 1,22 %.
- Toàn huyện có 4/6 xã đạt chuẩn Quốc gia về y tế (theo tiêu chí cũ).
- Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi suy dinh dưỡng năm 2010 giảm còn 25%; năm 2011 giảm còn 24 %.
- Huyện có 01 Bệnh việc đa khoa với 50 Giường bệnh.
1.4/- Văn hoá – thông tin:
- Toàn huyện có 15/29 thôn được công nhận thôn văn hoá.
- Bình quân tỷ lệ người sử dụng máy điện thoại: 3,7 người/máy.
1.5/- Môi trường:
- Có 4/6 xã tổ chức mô hình thu gom rác thải trong khu dân cư.
- Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 90 %.
- Tỷ lệ hộ gia đình có công trình hợp vệ sinh đạt 44,5%.